Vespula vulgaris venom protein
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Protein nọc độc Vespula Vulgaris là một chiết xuất của nọc độc Vespula Vulgaris. Protein nọc độc Vespula Vulgaris được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Selenium
Loại thuốc
Bổ sung khoáng chất
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền: 10 mcg/mL, 40 mcg/mL, 60 mcg/mL
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Paroxetine (Paroxetin).
Loại thuốc
Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 20 mg, 30 mg, 40 mg.
Hỗn dịch uống 20 mg/10 ml.
Viên nén phóng thích kéo dài 12,5 mg; 25 mg; 37,5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxytocin
Loại thuốc
Thuốc thúc đẻ - Hormon thùy sau tuyến yên.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ống tiêm: 1 ml chứa 2 đơn vị, 5 đơn vị, 10 đơn vị.
- Ống tiêm có loại 2 đơn vị/2 ml, 5 đơn vị/5 ml.
- Lọ nhỏ mũi 5 ml, 40 đơn vị/ml.
Chế phẩm có bán trên thị trường thường là dạng oxytocin tổng hợp, pH của dung dịch tiêm được điều chỉnh đến 2,5 - 4,5 bằng acid acetic. Hiệu lực của oxytocin được tính theo hoạt tính hạ huyết áp trên gà. Mỗi đơn vị tương ứng với 2 - 2,2 microgam hormon tinh khiết.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pegfilgrastim
Loại thuốc
Chất kích thích miễn dịch, yếu tố kích thích tạo bạch cầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 6mg/0,6ml trong bơm tiêm đóng sẵn.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mercaptopurine
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch, thuốc chống chuyển hóa purin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg.
Hỗn dịch uống: 20 mg/ml.
Sản phẩm liên quan








